cấu trúc much as

Tìm kiếm cấu trúc twice as much as , cau truc twice as much as tại 123doc - Thư viện trực tuyến hàng đầu Việt Nam Cấu trúc as much as có nghĩa là: “các như”. Cấu trúc as much as: S + V + as much as + …S + V + as much + danh từ + as + … Ví dụ: He likes to lớn play badminton as much as he likes play Clip games. Anh ấy mê thích nghịch cầu lông các giông nlỗi giải pháp anh ta thích hợp chơi trò giải trí. Bạn đang xem: Cấu trúc as much as. Bạn vẫn xem: As much as là gì. As long as là gì? As long as có nghĩa là miễn là.Ví dụ: You may have dessert as long as you eat all vegetables (Bạn có thể ăn kiêng miệng, miễn là bạn ăn uống hết toàn bộ món rau). As early as là gì? Trong cấu trúc câu, chúng tôi nhận thấy rằng câu ghép bao gồm hai (hoặc nhiều) mệnh đề độc lập được nối với nhau bằng một liên từ phối hợp hoặc dấu chấm phẩy. 1. Cấu trúc và cách dùng as much as. As much as là một cụm từ quen thuộc trong so sánh bằng. As much as có nghĩa là “nhiều như”. Cấu trúc as much as. S + V + as much as + …S + V + as much + danh từ + as + … Ví dụ: He does as much work as she Tanggiap.net ấy làm nhiều việc như cô ấy. Evay Vay Tiền. “I make as much money as he does” – Tôi kiếm được nhiều tiền như anh ấy.“I picked as many apples as she did” – Tôi hái được nhiều táo như cô qua hai ví dụ trên thì chúng ta sẽ thấy as much as và as many as đều có nghĩa là “nhiều như”. Cùng Step Up tìm hiểu xem liệu chúng có điểm gì khác nhau mà người ta không dùng thay thế cho nhau được nhé. 1. Cấu trúc và cách dùng as much as As much as là một cụm từ quen thuộc trong so sánh bằng. As much as có nghĩa là “nhiều như”. Cấu trúc as much as S + V + as much as + …S + V + as much + danh từ + as + … Ví dụ He does as much work as she ấy làm nhiều việc như cô ấy. He likes to play baseball as much as he likes ấy thích bóng bàn nhiều như anh ấy thích bóng rỏ. She loves her job as much as she loves her family..Cô ấy yêu công việc nhiều như yêu gia đình của mình. S + V + as much as + possibleAi đó làm gì càng nhiều càng tốt/nhiều nhất có thể. Ví dụ He tries to drink as much water as ấy cố gắng uống nhiều nước nhất có thể. She exercises as much as she ấy tập thể dục nhiều nhất có thể. He drank as much alcohol as he ấy uống nhiều rượu hết mức có thể. Xem thêm Các cấu trúc và các dạng câu so sánh trong tiếng Anh 2. Cấu trúc và cách dùng as many as Cấu trúc as many as cũng có nghĩa là “nhiều như”, “nhiều bằng”. Cấu trúc as many as S + V + as many as + …S + V + as many + danh từ + as + … Ví dụ She buys pens as many as she buys ấy mua bút nhiều như cô ấy mua sách. He changed his phone as many as he changed ấy thay điện thoại nhiều như thay quần áo. There are as many people as I predicted đây có nhiều người như tôi dự đoán. S + V + as many as + possible Ai đó làm gì nhiều nhất có thể/càng nhiều càng tối Ví dụ We try to find as many people as tôi cố gắng tìm kiếm càng nhiều người càng tốt. He wants to read as many books as ấy muốn đọc nhiều sách nhất có thể. He wants to be in as many languages as ấy muốn học càng nhiều ngôn ngữ càng tốt. Nếu chú ý kỹ các ví dụ bên trên thì chúng ta có thể nhanh chóng nhận ra điểm khác biệt giữa as much as và as many as rồi. Đó chính là as much as sẽ đi cùng với danh từ không đếm được còn as many as sẽ đi cùng với danh từ đếm được. Ví dụ The amount of money he makes in a month is as much as what I make my whole tiền anh ấy kiếm một tháng bằng số tiền tôi kiếm cả đời. Mom told me to buy as many flowers as bảo tôi mua càng nhiều hoa càng tốt. If only you spent as much time studying lessons as you would in như bạn dành nhiều thời gian học bài nhiều như khi chơi game. She tried to solve as many problems as ấy cố gắng giải quyết càng nhiều vấn đề càng tốt. Ngoài cách sử dụng với cấu trúc as…as thì much và many còn có các cách dùng khác. Chi tiết các bạn có thể tham khảo bài viết lượng từ trong tiếng Anh. 4. Bài tập về as much as và as many as Sau khi tìm hiểu và cùng chúng mình phân biệt as much as và as many as thì các bạn đã tự tin sử dụng hai cụm từ này chưa? Cùng thử bài tập nhỏ dưới đây để kiểm tra khả năng ghi nhớ nhé. Sử dụng cấu trúc as much as và as many as để hoàn thành các câu sau We need to find as _____customers as possible She likes to learn English as _____as she likes to learn math. There aren’t as _____participants as I expected. He loves Vietnam as _____as his home country. She likes as _____sweets as a child. Đáp án Many Much Many Much Much Trên đây Step Up đã giúp các bạn phân biệt as much as và as many as rồi. Hy vọng qua bài này các bạn có thể nắm vững hai cấu trúc này và sử dụng chúng một cách tự tin và chính xác nhé. Nếu còn gì thắc mắc thì đừng ngại đặt câu hỏi phía dưới phần bình luận nhé. Step Up chúc bạn học tập tốt và sớm thành công! NHẬN ĐĂNG KÝ TƯ VẤN HỌC TIẾNG ANH THEO PHƯƠNG PHÁP MỚI Comments comments Trong ngữ pháp thông thường cấu trúc “as+ adj + as” được dùng trong các so sánh ngang bằng ví dụ She is as cleaver as her mother Cô ấy cũng thông minh như mẹ cô ấy vậy. Ngoài đó ra có một số thành ngữ as…as rất thông dụng có nghĩa khác. Hôm nay chúng ta cùng học các thành ngữ thông dụng này nhé. 1. As far as theo như Ví dụ As far as I know, he isn’t comming today. Theo như tôi biết thì hôm nay anh ta không tới. Ngoài ra còn các cấu trúc khác như As far as sb/sth is concerned/ remember, see, tell, etc. theo quan điểm của ai đó về điều gì đó Ví dụ He said that Sarah will do any thing she can to help us, as far as he is concerned. Anh ấy nói rằng Sarah sẽ làm bất kỳ điều gì có thể để giúp chúng ta, theo anh ấy là như thế. As far as I can see, you’ve done nothing wrong. Theo tôi, bạn không làm điều gì sai cả. 2. As early as ngay từ As early as the 20th century ngay từ thế kỷ 20 Ví dụ As early as she met John, she recognized that he is very smart. Ngay từ khi mới gặp John, cô ấy đã thấy anh ấy rất thông minh. 3. As good as gần như Ví dụ The decorating is as good as finished – I just need to finish off the painting. Phần trang hoàng gần như hoàn tất – Tớ chỉ làm xong phần sơn nữa thôi. Cấu trúc as good as one gets có nghĩa là đối xử với người khác cũng như họ đối xử với mình đặc biệt trong trường hợp tiêu cực như bị công kích hay chỉ trích Ví dụ There’s a lot of teasing and fighting among the crew, and you have to be able to give as good as you get. Có rất nhiều sự chỉ trích và đấu đá trong phi hành đoàn, và bạn cũng có thể đối xử với họ như họ đối xử với bạn. 4. As much as hầu như là, gần như là, cũng chừng ấy Ví dụ He as much as admitted that it was his fault Anh ta gần như thừa nhận rằng đó là lỗi của anh ta. Cấu trúc as much as some one can do có nghĩa là điều gì đó rất khó khăn để thực hiện. Ví dụ I felt so ill this morning. It was as much as I could do to get out of bed. Tôi cảm thấy rất mệt sáng nay. Thật khó khăn để ra khỏi giường. 5. As long as miễn là Ví dụ We’ll go as long as the weather is good. Chúng ta sẽ đi miễn là thời tiết đẹp. 6. As well as cũng như Ví dụ She is a talented musician as well as being a photographer Cô ấy là thiên tài âm nhạc cũng như chụp ảnh. As well as = not only … but also … Lưu ý Sau as well as, người ta thường dùng động từ dạng –ing Ví dụ He hurt his arm, as well as breaking his leg. không dùng … as well as broke his leg Anh ấy bị thương ở cánh tay cũng như bị gẫy cả chân. 7. As many as có tới, thường diễn tả sự ngạc nhiên về một số lượng lớn Ví dụ There were as many as 200 people at the lecture. Có tới 200 người ở buổi thuyết giảng. 8. As soon as posible càng sớm càng tốt Ví dụ Please give me that plan as soon as posible. Làm ơn nộp kế hoạch cho tôi càng sớm càng tốt. Thuần Thanh tổng hợp Xem thêm 84 cấu trúc câu thông dụng trong tiếng Anh phần I Các cấu trúc câu so sánh Thoát chết ở tuổi 28 dù nghiện đá, cỏ, ke, lắc’, người thanh niên đã thay đổi ngoạn mục như thế nào? Cấu trúc much as Trong quá trình học ngữ pháp tiếng Anh, nhiều người học thường hay lầm lẫn giữa cấu trúc as much as và as many as. Cả 2 cấu trúc này đều sử dụng khi người nói muốn so sánh về số lượng của một sự vật, hiện tượng nào đó. Vậy tại sao chúng ta là không thay thế chúng cho nhau được? Cùng Langmaster tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé! 1. Cấu trúc as much as là gì? Cách dùng trong tiếng Anh Cấu trúc as much as rất thường gặp trong tiếng Anh, đây là một cụm từ dùng để so sánh bằng giữa 2 vế trong câu. Về nghĩa, as much as được dịch ra là “nhiều bằng”, “nhiều như”, “ngang như”, “gần như là”. Cấu trúc as much as với nghĩa “nhiều như là” S + V + as much as + … Ví dụ He want to see us as much as we do. Anh ấy muốn gặp chúng tôi nhiều như chúng tôi muốn vậy His wife does as much work as he does. Vợ anh ấy làm việc như như anh ấy vậy. Cấu trúc as much as với nghĩa “ nhiều cái gì đó như….” S + V + as much + N + as + … Ví dụ Mary loves her mother as much as she loves her father. Mary yêu thương mẹ cô ấy nhiều như yêu thương ba của cô ấy. I loves cats as much as dogs. Tôi yêu những chú mèo nhiều như tôi yêu những chú chó vậy. Sophie has knowledge as much as Linda. Sophie có nhiều kiến thức như Linda vậy. Cấu trúc as much as với nghĩa “ nhiều nhất có thể” S + V + as much as + possible Ví dụ I try to sleep as much as possible to relieve stress. Tôi cố gắng ngủ nhiều nhất có thể để giảm bớt căng thẳng. I stand by her as much as possible when she is sad. Tôi ở bên cạnh cô ấy nhiều nhất có thể khi cô ấy buồn. My husband and I try to make money as much as possible. Tôi và chồng tôi cố gắng kiếm tiền nhiều nhất có thể. 2. Cấu trúc as many as là gì? Cách dùng trong tiếng Anh Bên cạnh sử dụng cấu trúc as much as để so sánh về số lượng, chúng ta còn sử dụng cấu trúc as many as. Cấu trúc as many as mang nghĩa là “nhiều như”, “nhiều bằng” S + V + as many as + … S + V + as many + danh từ + as + … Ví dụ He buys shoes as many as he buys book. Anh ấy mua nhiều giày như anh ấy mua sách. There aren’t as many customers as we expect. Không có nhiều khách hàng như chúng tôi kỳ vọng. The customers change options as many as they change clothes. Khách hàng thay đổi nhiều sự lựa chọn nhiều như họ thay quần áo vậy. Cấu trúc as many as mang nghĩa làm gì đó nhiều nhất có thể S + V + as many as + possible Ví dụ She tries to read as many novels as possible. Cô ấy cố gắng đọc càng nhiều tiểu thuyết càng tốt. You should try to read as many books as possible. Bạn nên cố gắng đọc nhiều sách càng tốt. Xem thêm => PHÂN BIỆT WILL VÀ BE GOING TO DỄ NHƯ CHƠI! KÈM BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN => TIPS PHÂN BIỆT TÍNH TỪ ĐUÔI ING VÀ ED CỰC ĐƠN GIẢN, DỄ NHỚ trúc as much as và as many as có gì khác nhau? Sau khi đọc xong lý thuyết về cấu trúc as much as và as many as ở 2 phần trên, hẳn bạn đã phần nào nhận ra sự khác nhau giữa 2 cấu trúc này rồi nhỉ. Cả 2 cấu trúc as much as và as many as đều được sử dụng khi người nói muốn nói về sự so sánh và diễn tả về số lượng. Điểm khác nhau là cấu trúc as much as sẽ được dùng cho danh từ không đếm được còn cấu trúc as many as sẽ được dùng cho danh từ đếm được. Để bạn có thể hiểu rõ hơn thì chúng ta cùng đi qua những ví dụ sau đây nhé! Ví dụ về cấu trúc as much as và as many as Emma makes as much money as David. Emma kiếm được tiền nhiều như David. My friend told me to buy as many lipstick as possible. Bạn tôi nói với tôi rằng mua càng nhiều son môi càng tốt. If only he spent as much time reading books as she plays games. Giá như anh ấy dành nhiều thời gian để đọc sách nhiều như khi chơi game. She tries to buy as many flowers as possible. Cô ấy cố gắng mua càng nhiều hoa càng tốt. Xem thêm => BÍ KÍP CHINH PHỤC CẤU TRÚC NOT UNTIL VÀ ONLY WHEN CHỈ SAU 5 PHÚT => CÁC CẤU TRÚC ASKED THÔNG DỤNG NHẤT TRONG TIẾNG ANH 4. Bài tập về as much as và as many as hay nhất kèm đáp án Cùng Langmaster phân biệt cấu trúc as much as và as many as bằng cách hoàn thành bài tập sau đây. I like to sing as………..as I like to take pictures. Mary loves VietNam as………..as her hometown. I read as………books as she does. Give me us…………ideas as you can. Selene laugh as………….as Jack. Kane doesn’t eat pizza as………….as he used to. I need as………volunteers as possible. She eats as…………cakes as Jimmy. Mira makes money as…………..as her husband. My country has as……….food for breakfast as your country. Đáp án 1- much 2- much 3- many 4- much 5- much 6- many 7- many 8- many 9- much 10- much Cấu trúc as much as trong tiếng Anh là gì? Phân biệt cấu trúc as much as và as many as như thế nào? Thông qua bài viết này của Langmaster hy vọng bạn đã được giải đáp một cách rõ ràng, dễ nhớ nhất. Cả 2 cấu trúc đều rất hay và thông dụng, hãy luyện tập và sử dụng thường xuyên để nắm rõ cách dùng của 2 cấu trúc này nhé! much as Much as As much as là một trong những cụm từ Tiếng Anh thường gặp nhưng lại đặc biệt cần thiết cho những học viên mới bắt đầu xây dựng nền tảng Tiếng Anh Ở bài viết này, IELTS LangGo sẽ giúp các bạn nắm chắc khái niệm, các ví dụ, cũng như những cách sử dụng của As much as” trong Tiếng Anh nhé. “As much as” là gì? “ As much as” có những cách sử dụng nào? 1. As much as là gì? “As much as” là một cụm từ đa nghĩa trong Tiếng Anh. Nghĩa của “as much as” sẽ tùy thuộc vào hoàn cảnh của câu. Sau đây, IELTS LangGo sẽ giới thiệu những nét nghĩa phổ biến nhất của cụm từ này Nghĩa 1 Dùng để so sánh hai vật nào đó về số lượng ngang bằng hoặc gấp Ví dụ I drink as much water as him. Tôi uống nhiều nước như anh ấy. The boss has reminded his employee to buy as much coffee as is needed so as to avoid wasting money. Ông chủ đã nhắc nhở nhân viên của mình cà phê đủ dùng để tránh lãng phí tiền bạc. → bằng số lượng cần đủ We will prepare as much money as you need. Just don’t hurt the girl. Chúng tôi sẽ chuẩn bị số tiền mà anh cần. Đừng làm tổn thương cô gái. → bằng số tiền anh ta cần Nghĩa 2 gần như nhưng chưa hẳn Ví dụ She as much as admitted that he was her boyfriend. Cô gần như thừa nhận rằng anh là bạn trai của cô. Mary as much as said her true thoughts about this company. Mary suýt thì nói ra suy nghĩ thực sự của cô ấy về công ty này. He as much as ran to her and confessed to her but he didn’t do it in the end. Anh ấy đã suýt nữa chạy đến chỗ cô ấy và tỏ tình với cô ấy nhưng cuối cùng anh ấy đã không làm điều đó. Nghĩa 3 Mặc dù Ví dụ As much as she loves him, she still has to break up with him to protect him. Mặc dù cô ấy yêu anh ấy bao nhiêu, cô ấy vẫn phải chia tay anh ấy để bảo vệ anh ấy. As much as happy I was, I still kinda worry about the real result. Mặc dù tôi rất hạnh phúc, tôi vẫn lo lắng về kết quả thực sự. As much as I support him, he still failed the final exam. Mặc dù tôi ủng hộ anh ấy bao nhiêu thì anh ấy vẫn trượt kì thi cuối kì. Sau đây, IELTS LangGo sẽ làm rõ hơn nghĩa 1 của “as much as” với chức năng so sánh hai vật nào đó về số lượng. Lưu ý Cần phân biệt “as much as” vs “as many as” Hai cụm từ này đều thường được dùng để so sánh hai vật nào đó về số lượng. NHƯNG, as much as được dùng cho danh từ không đếm được ví dụ money, vegetable, milk,.., còn as many as sẽ được dùng cho danh từ đếm được candy, dress, plate,… Ví dụ As much money as you need, we will prepare for you. Just don’t hurt the girl. Bạn cần bao nhiêu tiền, chúng tôi sẽ chuẩn bị cho bạn. Chỉ cần đừng làm tổn thương cô gái. → Money là danh từ không đếm được She said that I can eat as many apples as I want. Cô ấy nói rằng tôi có thể ăn bao nhiêu quả táo tùy thích. → Apple là danh từ đếm được 2. Cách sử dụng As much as As much as có nhiều cách sử dụng với nhiều mục đích khác nhau, ở đây IELTS LangGo sẽ giới thiệu cho bạn 2 cách dùng quan trọng và phổ biến nhất của As much as trong Tiếng Anh. 2 cách sử dụng phổ biến của “as much as” trong Tiếng Anh Dùng trong so sánh ngang bằng Miêu tả sự ngang bằng về số lượng giữa 2 sự vật, đồ vật cụ thể Cấu trúc 1 S1 + V + as much as + S2 Ví dụ She expects the taste of the restaurant as much as you. Cô ấy mong đợi hương vị của nhà hàng nhiều như bạn. I promised I will let her play computer games as much as she wants when she finishes her homework. Tôi đã hứa sẽ cho cô ấy chơi trò chơi máy tính bao nhiêu tùy thích khi cô ấy hoàn thành bài tập về nhà. Cấu trúc 2 S1 + V + as much + N + as S2 Ví dụ My mom said that I could drink as much fruit juice as I want. Mẹ tôi nói rằng tôi có thể uống bao nhiêu nước hoa quả tùy thích. My dream is to earn as much money as I can when I grow up. Ước mơ của tôi là kiếm được nhiều tiền nhất có thể khi tôi lớn lên. This bottle has as much water as mom’s. Bình nước đó có cùng lượng nước của cái của mẹ tôi. Dùng trong so sánh bằng bội số Cấu trúc S1 + V + multiple numbers + as + much + N + as + S2 Ví dụ Her dress costs three times as much as other dresses in the store. Chiếc váy của cô ấy đắt gấp ba lần những chiếc váy khác trong cửa hàng. In the past, with the same job, women only received 50% as much salary as men. Trước đây, cùng một công việc, phụ nữ chỉ nhận được 50% lương so với nam giới. That water bottle has twice as much amount of water as mom’s. Bình nước đó có lượng nước nhiều gấp đôi bình của mẹ. Ngoài 2 cách sử dụng được nhiều người biết đến trên, as much as còn có một số cấu trúc mở rộng rất hay và dễ áp dụng trong giao tiếp thường ngày như As much as possible Càng nhiều càng tốt Ví dụ We tried to raise funds as much as possible for the next environmental event. Chúng tôi đã cố gắng gây quỹ càng nhiều càng tốt cho sự kiện môi trường tiếp theo. She tried to gain as much money as possible while she was still in the director position. Cô ấy đã cố gắng kiếm được nhiều tiền nhất có thể khi còn ở vị trí giám đốc. I promised I will assist her as much as possible for her science assignment. Tôi đã hứa sẽ hỗ trợ cô ấy nhiều nhất có thể cho bài tập khoa học của cô ấy. As much as one can do Dùng để miêu tả hoàn cảnh bạn xoay xở để làm điều đó, nhưng với rất khó khăn Ví dụ I felt so sick this morning, it was as much as I could do to go to school. Tôi cảm thấy rất buồn nôn sáng nay, rất khó khăn để tôi có thể đi học nhưng tôi đã làm được. It is as much as I can do to finish this tough task that the teacher assigned me two day ago. Tôi phải cố gắng hết sức để hoàn thành nhiệm vụ khó khăn mà giáo viên đã giao cho tôi hai ngày trước. As much as she can do to satisfy his family, they are so strict. Cô phải cố gắng hết sức để làm hài lòng gia đình anh bao nhiêu thì họ lại khắt khe bấy nhiêu. Các cấu trúc mở rộng phổ biến của “as much as” trong Tiếng Anh As much as the next person/ Noun nhiều như bất kỳ ai Ví dụ She enjoys winning as much as everyone who takes part in the competition, but she knows experience is more important. Cô ấy thích chiến thắng như tất cả những người tham gia cuộc thi, nhưng cô ấy biết kinh nghiệm là quan trọng hơn. I bet she wants to buy that beautiful dress as much as everyone , but she doesn’t have enough money. Tôi cá rằng cô ấy cũng muốn mua chiếc váy đẹp đó nhiều như mọi người, nhưng cô ấy không có đủ tiền. She knew about this problem as much as the next person, so don’t ask her. Cô ấy biết về vấn đề này nhiều như mọi người, vì vậy đừng hỏi cô ấy. As much again số tiền tương tự một lần nữa Ví dụ My salary was almost as much again for my sister’s. Tiền lương của tôi lại gần như tương đương chị gái tôi. Vậy là chúng ta đã đi qua những kiến thức quan trọng nhất của cụm từ As much as từ định nghĩa đến cách dùng. IELTS LangGo tin rằng chỉ cần nắm chắc những kiến thức trên, những dạng bài tập có liên quan đến chủ điểm ngữ pháp này sẽ không còn là chướng ngại vật đối với bạn. Tiếp theo dõi loạt bài viết với chủ đề ngữ pháp IELTS trên LangGo để củng cố và chắc chắn hơn nền tảng ngữ pháp của mình nhé! Trong quá trình học ngữ pháp tiếng Anh, nhiều người học thường hay lầm lẫn giữa cấu trúc as much as và as many as. Cả 2 cấu trúc này đều sử dụng khi người nói muốn so sánh về số lượng của một sự vật, hiện tượng nào đó. Vậy tại sao chúng ta là không thay thế chúng cho nhau được? Cùng Langmaster tìm hiểu ngay trong bài viết này nhé! 1. Cấu trúc as much as là gì? Cách dùng trong tiếng Anh Cấu trúc as much as rất thường gặp trong tiếng Anh, đây là một cụm từ dùng để so sánh bằng giữa 2 vế trong câu. Về nghĩa, as much as được dịch ra là “nhiều bằng”, “nhiều như”, “ngang như”, “gần như là”. Cấu trúc as much as với nghĩa “nhiều như là” S + V + as much as + … Ví dụ He want to see us as much as we do. Anh ấy muốn gặp chúng tôi nhiều như chúng tôi muốn vậy His wife does as much work as he does. Vợ anh ấy làm việc như như anh ấy vậy. Cấu trúc as much as với nghĩa “ nhiều cái gì đó như….” S + V + as much + N + as + … Ví dụ Mary loves her mother as much as she loves her father. Mary yêu thương mẹ cô ấy nhiều như yêu thương ba của cô ấy. I loves cats as much as dogs. Tôi yêu những chú mèo nhiều như tôi yêu những chú chó vậy. Sophie has knowledge as much as Linda. Sophie có nhiều kiến thức như Linda vậy. Cấu trúc as much as với nghĩa “ nhiều nhất có thể” S + V + as much as + possible Ví dụ I try to sleep as much as possible to relieve stress. Tôi cố gắng ngủ nhiều nhất có thể để giảm bớt căng thẳng. I stand by her as much as possible when she is sad. Tôi ở bên cạnh cô ấy nhiều nhất có thể khi cô ấy buồn. My husband and I try to make money as much as possible. Tôi và chồng tôi cố gắng kiếm tiền nhiều nhất có thể. 2. Cấu trúc as many as là gì? Cách dùng trong tiếng Anh Bên cạnh sử dụng cấu trúc as much as để so sánh về số lượng, chúng ta còn sử dụng cấu trúc as many as. Cấu trúc as many as mang nghĩa là “nhiều như”, “nhiều bằng” S + V + as many as + … S + V + as many + danh từ + as + … Ví dụ He buys shoes as many as he buys book. Anh ấy mua nhiều giày như anh ấy mua sách. There aren’t as many customers as we expect. Không có nhiều khách hàng như chúng tôi kỳ vọng. The customers change options as many as they change clothes. Khách hàng thay đổi nhiều sự lựa chọn nhiều như họ thay quần áo vậy. Cấu trúc as many as mang nghĩa làm gì đó nhiều nhất có thể S + V + as many as + possible Ví dụ She tries to read as many novels as possible. Cô ấy cố gắng đọc càng nhiều tiểu thuyết càng tốt. You should try to read as many books as possible. Bạn nên cố gắng đọc nhiều sách càng tốt. Xem thêm => PHÂN BIỆT WILL VÀ BE GOING TO DỄ NHƯ CHƠI! KÈM BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN => TIPS PHÂN BIỆT TÍNH TỪ ĐUÔI ING VÀ ED CỰC ĐƠN GIẢN, DỄ NHỚ trúc as much as và as many as có gì khác nhau? Sau khi đọc xong lý thuyết về cấu trúc as much as và as many as ở 2 phần trên, hẳn bạn đã phần nào nhận ra sự khác nhau giữa 2 cấu trúc này rồi nhỉ. Cả 2 cấu trúc as much as và as many as đều được sử dụng khi người nói muốn nói về sự so sánh và diễn tả về số lượng. Điểm khác nhau là cấu trúc as much as sẽ được dùng cho danh từ không đếm được còn cấu trúc as many as sẽ được dùng cho danh từ đếm được. Để bạn có thể hiểu rõ hơn thì chúng ta cùng đi qua những ví dụ sau đây nhé! Ví dụ về cấu trúc as much as và as many as Emma makes as much money as David. Emma kiếm được tiền nhiều như David. My friend told me to buy as many lipstick as possible. Bạn tôi nói với tôi rằng mua càng nhiều son môi càng tốt. If only he spent as much time reading books as she plays games. Giá như anh ấy dành nhiều thời gian để đọc sách nhiều như khi chơi game. She tries to buy as many flowers as possible. Cô ấy cố gắng mua càng nhiều hoa càng tốt. Xem thêm => BÍ KÍP CHINH PHỤC CẤU TRÚC NOT UNTIL VÀ ONLY WHEN CHỈ SAU 5 PHÚT => CÁC CẤU TRÚC ASKED THÔNG DỤNG NHẤT TRONG TIẾNG ANH 4. Bài tập về as much as và as many as hay nhất kèm đáp án Cùng Langmaster phân biệt cấu trúc as much as và as many as bằng cách hoàn thành bài tập sau đây. I like to sing as………..as I like to take pictures. Mary loves VietNam as………..as her hometown. I read as………books as she does. Give me us…………ideas as you can. Selene laugh as………….as Jack. Kane doesn’t eat pizza as………….as he used to. I need as………volunteers as possible. She eats as…………cakes as Jimmy. Mira makes money as…………..as her husband. My country has as……….food for breakfast as your country. Đáp án 1- much 2- much 3- many 4- much 5- much 6- many 7- many 8- many 9- much 10- much Cấu trúc as much as trong tiếng Anh là gì? Phân biệt cấu trúc as much as và as many as như thế nào? Thông qua bài viết này của Langmaster hy vọng bạn đã được giải đáp một cách rõ ràng, dễ nhớ nhất. Cả 2 cấu trúc đều rất hay và thông dụng, hãy luyện tập và sử dụng thường xuyên để nắm rõ cách dùng của 2 cấu trúc này nhé!

cấu trúc much as